BỘ MÔN LÝ THUYẾT -THIẾT KẾ TÀU
1. Thông tin chung:
Tên tiếng Việt: Lý thuyết – Thiết kế tàu
Tên tiếng Anh: Department of Ship Theory and Design
Văn phòng: Phòng 603, Tầng 6, Toà nhà A6, Trường Đại học Hàng hải Việt Nam
Số 484 Lạch Tray, Lê Chân, Hải Phòng, Việt Nam.
Email: lythuyetthietke.dhhh@gmail.com
2. Chức năng của bộ môn
Bộ môn Lý thuyết – Thiết kế tàu là một trong ba bộ môn thuộc Khoa Đóng tàu, Trường Đại học Hàng hải Việt Nam. Là một bộ môn thuộc đơn vị trực thuộc Nhà trường, Bộ môn có các chức năng và nhiệm vụ như:
- Chịu trách nhiệm về nội dung, chất lượng, tiến độ giảng dạy của những học phần được giao trong chương trình đào tạo, kế hoạch giảng dạy chung của trường, của khoa;
- Xây dựng và hoàn thiện nội dung học phần; tổ chức biên soạn giáo trình, xây dựng tài liệu tham khảo phù hợp với nội dung học phần được giao;
- Nghiên cứu đổi mới phương pháp giảng dạy; tổ chức kiểm tra, đánh giá quá trình và kết quả học tập của sinh viên theo quy định của Nhà trường;
- Nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, thực hiện các dịch vụ khoa học và công nghệ trong nước và quốc tế;
- Xây dựng kế hoạch phát triển đội ngũ của bộ môn; tham gia đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ giảng viên, nghiên cứu viên thuộc lĩnh vực chuyên môn;
- Tổ chức đánh giá công tác quản lý, hoạt động đào tạo, hoạt động khoa học và công nghệ của cá nhân, của Bộ môn, của Khoa và Trường;
- Thực hiện các hoạt động trao đổi giảng viên với các cơ sở đào tạo trong nước và quốc tế theo quy định;
- Thực hiện quốc tế hóa đào tạo.
3. Lĩnh vực đào tạo và nghiên cứu:
- Đào tạo đại học: Tham gia đào tạo kỹ sư hai chuyên ngành:
Thiết kế tàu và Công trình ngoài khơi
Đóng tàu và Công trình ngoài khơi
- Đào tạo sau đại học: Tham gia đào tạo trình độ Thạc sĩ và Tiến sĩ chuyên ngành Kỹ thuật tàu thủy
- Hoạt động khoa học công nghệ;
+ Nghiên cứu thiết kế mới các loại tàu và công trình nổi;
+ Thiết kế công nghệ, tổ chức, chỉ đạo, giám sát đóng mới các loại tàu và công trình nổi;
+ Thẩm định kỹ thuật công nghệ các dự án đóng mới tàu thủy và công trình nổi;
+ Tham gia xây dựng các Tiêu chuẩn kỹ thuật Ngành và Quốc gia về đóng tàu và công trình nổi;
+ Hợp tác NCKH với các Tổ chức trong nước và quốc tế.
4. Thông tin cán bộ giảng viên
Trưởng bộ môn PGS.TS. Trần Ngọc Tú tutn.dt@vimaru.edu.vn ĐT, Zalo: 0963.332.317 |
||
Phó trưởng bộ môn Ths.GVC. Nguyễn Thị Thu Quỳnh quynhnt.dt@vimaru.edu.vn ĐT, Zalo: 08.35.36.79.89 |
||
ThS.GVC. Nguyễn Văn Võ vonv.dt@vimaru.edu.vn
|
ThS.GV. Phạm Thị Thanh Hải CT CĐ Khoa haipt.dt@vimaru.edu.vn ĐT, Zalo: 0888.300.369 |
ThS.GV. Nguyễn Mạnh Chiến Trợ lý CTSV Khoa chiennm@vimaru.edu.vn |
5. Chuyên ngành đào tạo
Bộ môn Lý thuyết – Thiết kế tàu đang:
Phụ trách xây dựng và đào tạo sinh viên đại học chính quy chuyên ngành Thiết kế tàu và Công trình ngoài khơi (mã chuyên ngành D107).
Tham gia xây dựng và đào tạo sinh viên đại học chính quy chuyên ngành Đóng tàu & Công trình ngoài khơi (mã chuyên ngành D108).
Tham gia xây dựng và đào tạo trình độ Thạc sĩ và Tiến sĩ chuyên ngành Kỹ thuật tàu thuỷ.
6. Học phần giảng dạy
Các học phần do Bộ môn đang trực tiếp quản lý và giảng dạy:
TT |
Tên học phần |
Mã HP |
Các học phần chuyên ngành: Thiết kế tàu &CTNK; Đóng tàu & CTNK |
||
1 |
Vẽ tàu |
(23102-3TC) |
2 |
Tĩnh học tàu thủy |
(23103-4TC) |
3 |
Bố trí chung & kiến trúc tàu thủy |
(23116-2TC) |
4 |
Đại cương về công trình ngoài khơi |
(23125-2TC) |
5 |
Hệ thống tàu thủy |
(23110-2TC) |
6 |
Động lực học tàu thủy |
(23153-4TC) |
7 |
Thiết bị đẩy tàu thủy 2 |
(23120-4TC) |
8 |
Thiết bị tàu và CTBDĐ 2 |
(23152-5TC) |
9 |
Lý thuyết thiết kế tàu thủy |
(23115-3TC) |
10 |
Đặc điểm thiết kế tàu nhiều thân |
(23122-2TC) |
11 |
Thiết kế tàu và CTBDĐ 2 |
(23117-5TC) |
12 |
Thực tập tốt nghiệp |
(23139-4TC) |
13 |
Đồ án tốt nghiệp |
(23137-6TC) |
14 |
Đặc điểm thiết kế thiết bị lặn |
(23145-2TC) |
15 |
Đặc điểm thiết kế tàu cao tốc |
(23124-2TC) |
16 |
Công ước quốc tế trong đóng tàu |
(23121-2TC) |
Các học phần ngành không chuyên |
||
17 |
Lý thuyết và kết cấu tàu thủy |
(23127-2TC) |
18 |
Lý thuyết và kết cấu tàu thủy |
(23127H-2TC) |
19 |
Lực cản và thiết bị đẩy |
(23150-2TC) |
20 |
Thiết kế tàu |
(23126 -2TC) |
22 |
Thiết bị đẩy và KCTT |
(23140-3TC) |